Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm
– Chiều dày: 12mm, 15mm, 18mm (±0.5) hoặc đặt theo yêu cầu
– Gỗ ruột : Poplar, keo, cao su, bạch đàn
– Loại gỗ : AA
– Lực ép: 155 tấn/m3
– Số lần ép nóng: 02
– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol
– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước
– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.
– Độ ẩm : < 12%
– Tỷ Trọng: 709kg/m3
– Trọng lượng:
Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 36 ~40 kg/Tấm ( Tuỳ thuộc loại gỗ nguyên liệu)
Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 27~35 kg/Tấm ( Tuỳ thuộc loại gỗ nguyên liệu)
Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 ~23 kg/Tấm
– Mô đun đàn hồi uốn theo :
+ Chiều dọc : 6100Mpa
+Chiều ngang: 5310Mpa
– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 12 lần
++ CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ PHIM,VÁN ÉP COFFA PHỦ PHIM
Tấm ván ép phủ phim được làm từ vật liệu là những miếng gỗ ép công nghiệp: sản xuất dựa trên công nghệ ép nóng những lớp gỗ cắt mỏng (ván lạng) bằng keo ở nhiệt độ 1400 độ C. Keo thường dùng để ép là: Phenolic, Melamine. Bề mặt loại cốp pha này được phủ một lớp màng giấy Phenolic có tác dụng chống thấm nước, tạo độ trơn láng, chống chầy xước và hư hỏng coppha trong quá trình sử dụng.
Theo thứ tự quyết định chất lượng ván ép phủ phim gồm: Ruột gỗ, keo kết dính, giấy tẩm phim phenolic, máy ép cốt, máy mài phẵng, thời gian ép, trình độ tay nghề của thợ, quy trình kiểm tra chất lượng, bảo quản.
Ván ép coppha phủ phim có thể tái sử dụng nhiều lần. độ bền của sản phẩm, tính thẩm mỹ của nó được quyết định bởi các yếu tố trên
Ruột của ván coffa phim thường sử dụng các loại gỗ thuộc dòng gỗ cứng, hardwood, có độ bền cũng như chất lượng rất cao. Một số loại gỗ thường làm ván ép coppha phủ phim có thể kể đến là gỗ thông, gỗ cao su, gỗ điều, gỗ rừng trồng. Các loại gỗ này điều là gỗ tốt, một số dòng có mùi đặc trưng cũng như có các lớp nhựa có khả năng ngăn chặn mối mọt xâm nhập vào ván phủ phim. Đối với gỗ thông thì giá thành rẻ bởi chúng phát triển nhanh hơn, còn đối với gỗ cao su thì giá thành có cao hơn bởi phải mất khá nhiều năm thì chúng mới phát triển và có thể sử dụng làm ruột ván ép phủ phim.
– Bạch đàn: Loại gỗ cứng tự nhiên cũng như trồng phổ biến tại việt nam, đặc điểm chắc bền, giá thành khá cao do thới gian trồng khá lâu
– Cao su: Loại gỗ cứng, dẻo dai được trồng phổ biến ở miền mam Việt Nam, được sử dụng làm ván phủ phim, ván ghép…Diện tích loại gỗ này ngày càng thu hẹp và giá thành tăng khá nhanh
– Poplar: gỗ Dương có màu trắng, hay vàng nhạt. Thường được sử dụng làm ruột ván ép do có độ dẻo cao, tốc độ tăng trưởng nhanh với chi phí trồng thấp. Loại này thường trồng ở xứ lạnh như Nga, Trung Quốc. Loại gỗ này không có ờ Việt Nam mà phải nhập khẩu.
– Hardwood: gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (như Sồi, Óc Chó, Anh Đào,…) có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
– Birch: Gỗ Bulô có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu nâu hoặc vàng nhạt. Thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
– Combi: ván được ghép từ hai loại gỗ trở lên (Gỗ Tạp: Bồ đề, sồi…)
(vd: Birch + Bạch Đàn; Birch + Poplar; Hardwood + Poplar) có giá thành cạnh tranh và chất lượng thẩm mỹ cao.
B. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG RUỘT VÁN : có 7 loại
Ruột ván AA
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng).
• Ruột ván được ép nóng tối thiểu 3 lần.
• Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
• Dung sai độ dày không đáng kể.
• Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương rất cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A+.
Ruột ván Loại A+
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm).
• Ruột ván được ép nóng từ 2 – 3 lần.
• Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
• Dung sai độ dày không đáng kể.
Ruột ván loại A+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao.
Mặt Loại A
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm).
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày thấp.
• Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao.
• Hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada yêu cầu ruột ván chất lượng loại A này.
Ruột ván Loại B+
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình.
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày thấp.
• Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
• Giá thành loại ván ép loại B+ cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại B
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) ghép từ các lớp veneer cỡ trung.
• Ruột ván được ép nóng 1 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày tương đối thấp.
• Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
• Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại C+
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng trung bình thấp (kích thước veneer 84×127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván tương đối phẳng.
• Dung sai độ dày khá cao.
• Ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, sử dụng làm mặt sau của bàn ghế. Bề mặt ván thường bị lỗi.
Ruột ván Loại C
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng thấp (kích thước veneer 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
• Ruột ván được ép nóng 1 lần.
• Bề mặt ván tương đối phẳng.
• Dung sai chiều dày cao.
• Ruột ván loại C có chất lương rất thấp và không ổn định.
• Ruột ván loại này giá rẻ nhất, tuy nhiên chất luợng không bảo đảm.
2. Keo kết dính trong
Đa số các loại ván ép cốp pha phủ phim hay ván ép cốp pha điều sử dụng các loại keo chống thấm nước tuyệt đối – Water Boiled Proof hay còn gọi là WBP. Những loại keo này có nhiều tác dụng khác nhau nhưng điều có tác dụng bảo vệ và nâng cao chất lượng cho ván ép phủ phim : Chống thấm nước, tăng cao độ co dãn, tăng cường độ cứng và khả năng sử dụng ván ép coppha phủ phim tại các môi trường ẩm ướt.
Là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Có 2 loại keo chính:
– WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC.
Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ẩm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp.
WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, ta gọi là keo WBP.
Các loại ván ép keo thường gặp:
• WBP – Phenolic
• WBP – Melamine (loại phổ thông)
• WBP – Melamine (loại tốt)
– MR (Moisture Resistant): keo CHỐNG ẨM.
Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà.
Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
Tương tự như WBP, MR không phải là tên của lọai keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR.
3. Giấy Phim Phenolic:
Là màng giấy cán keo Phenolic chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.
Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao
4. Kỹ thuật ép ván phủ phim:
Ngoài máy ép có công nghệ chính xác và hiện đại, còn phải chú ý nhiệt độ ép, thời gian ép đảm bảo độ kết dính ở các lớp đồng đều, đặc biệt là các lớp giấy phim không bị bong tróc, phồng cục bộ do khí ngưng tụ. Kinh nghiệm của người thợ quyết định chất lượng ván ép phủ phim
+ Trình độ tay nghề các thợ sản xuất ván ép phủ phim:
Thợ được tuyển chọn có học vấn và tay nghề tốt sẽ quyết định vào chất lượng sản phẩm. Thợ sau khi tuyển dụng cần được đào tạo , kềm cặp với những thợ có kinh nghiệm và có tính kế thừa tạo nên dây chuyền sản xuất ổn định, cho ra sản phẩm ván ép phủ phim đồng đều và ổn định chất lượng
+ Quy trình sản xuất ván ép phủ phim:
Cũng giống như sản xuất các sản phẩm khác, ván ep phủ phim cao cấp cần theo tiêu chuẩn chất lượng thống nhất, các đội ngũ kỹ sư và thợ có tay nghề kinh nghiệm cần tham gia xây dựng quy trình sản xuất ván ép phủ phim ngày một hoàn thiện, cải tiến, cho ra những sản phầm ổn định chất lượng và mẫu mã đẹp đáp ứng đòi hỏi sự đa dạng của khách hàng.
5. Bảo quản ván ép phủ phim.
Kê ván trên gối để nơi khô ráo, được che ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp vào quá lâu
Không để cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống
Làm khô bề mặt cốp pha trước khi cất
Để cốp pha nằm trên bề mặt sàn
Làm sạch cả 2 mặt cốp pha sau khi sử dụng
Có thể tra dầu (hoặc sơn chống rỉ) sau 3-4 lần sử dụng nếu cần.
Trét vữa vào các lỗ đinh, sơn chống rỉ hoặc dầu vào cạnh cưa cắt.
Tầm Nhìn.
CÔNG TY TNHH-SX-TM NHỰA ĐỨC THỊNH
Luôn mang tới sản phẩm & dịch vụ tốt nhất cho khách hàng !
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Hotline 1: 0907.325.005
Hotline 2: 0944.116.117
Địa chỉ VP: 126B Trường Sa, P.15, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM
Điện thoại: 028.37128655
Chi nhánh: 58/3 Quốc lộ 1A, Bà Điễm , Hóc Môn, Tp.HCM
Email: nhuaducthinh@gmail.com
Website:.http://nhuaducthinh.com/ Kênh facebook.com/nhuaducthinh
- Kênh Youtube: nhuaducthinh+
++ VÁN ÉP COFFA PHỦ PHIM Công ty luôn thấu hiểu các trăn trở của các nhà thầu đó là giá thành, chất lượng, hình thức thanh toán. Chúng tôi luôn đưa đến quý khách hàng những sản phẩm chất lượng, tái sử dụng nhiều nước, từ đó giảm giá thành, chi phí công trình. Tạo uy tín lâu dài cho các chủ thầu, chủ đầu tư để cùng phát triển. Với định hướng phát triển lâu dài là đồng hành cùng khách hàng và chung tay xây dựng những điều tốt đẹp nhất, Ván ép phủ phim VXD không ngừng nỗ lực cải tiến công nghệ, quy trình bán hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm nhằm tạo ra những sản phẩm tinh tế với chất lượng và dịch vụ hoàn hảo
Ván ép phủ phim của chúng tôi hiện đã cung cấp gián tiếp hoặc trực tiếp cho các cựa hàng, các nhà thầu lớn tại các quận thành phố HCM như Bình Thạnh, quận Gò Vấp, Tân Thuận Quận 7, Khu Đô Thị Nam Saigon, Phú Mỹ Hưng Quận 7, KCN CAT LAI Quận 2, Khu Công Nghệ Cao Quận 9, Quận 2, Quận 10, Quận 4, Quận 1, Quận 3, Quận 11, Quận 12,Quận 5, Quận 6, Quận 8,Quận Tân Phú, Quận Tân Bình,Quận Phú Nhuận, Quận gò vấp tp HCM, Quận Bình Tân, Quận Thủ Thiêm Thành Phố Hồ Chí Minh, Quận Thủ Đức, Cần Thạnh huyện Cần giờ, Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Phú Mỹ Hưng, Huyện Củ Chi, Long Tân, Dầu Tiến, Tân An Long An, Đức Hoà Long An,Huệ Đức Long An, Kiến Trường Long an, cần giuộc Long An, Bến Lức, Đức Hoà Long An, Gò Công Long An,Tân Đức Long An, Thành phố Vũng Tàu, Huyền trân công chúa Vũng Tàu, Xuyên Mộc baria Vũng Tàu, Bông Trang Xuyên Mộc, Hồ tràm xuyên mộc, Tân Thành Baria, Phú Mỹ Baria, Châu Đức,Mỹ xuân, Phước Bửu Bà Rịa, Long Sơn, An Tịnh tây Ninh, Gò Dầu Tây Ninh, Thành Phố Tây Ninh, Tân Châu, Tây Ninh, Nha Trang, Cam Lâm Khánh Hoà, Ninh Hoà, Duong Đông Phú Quốc. Các thành phố khác như thành phố Rạch Giá Kiên Giang, Thị xã Hà Tiên Tỉnh Kiên Giang, Tp. Cần Thơ, Trà Nóc Cần Thơ, Tp. Cà Mau, Thành phố Bạc Liêu, Tp Vị Thanh Hậu Giang, Tp Tây Ninh, Tx Đồng Xoài, Phước Long Tỉnh Bình Phước , Long Xuyên, Châu Đốc, Hồng Ngự, Sa Đéc, Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp, Mỹ Tho Tiền Giang, Châu Thành, Tp Bến Tre, Long Phú Sóc Trăng. Vĩnh Long, Các công trình nhà máy ở Bình Dương, Bến Cát, Rạch Bắp, Đại Nam, Bàu Bàng, Phú Chánh, Mỹ Phước, Thủ Dầu Một, Nam Tân Uyên Bình Dương, Bắc Tân Uyên Bình Dương Phú Giao Bình Dương, Hội Nghĩa Bình Dương, Bình Mỹ Bình Dương, Sóng Thần Bình Dương, Bàu Bàng Bình Dương, VSIP BÌNH DƯƠNG, DĨ AN BÌNH DƯƠNG, Thuận An Bình Dương, Long Thành, Biên Hoà Đồng Nai, Nhơn Trạch, Hố Nai, Giang Điền,Trảng Giài, Sóng mây Trảng Bom, Long Khánh, Thành Phố Lagi Bình Thuận, Múi Né Bình Thuận, Phan Rang, Phan Thiết, Cam Ranh, Gần Sân Bay Cam Ranh( Bãi Dài), Thành phố Đà Lạt Lâm Đồng, Bảo lộc Lâm Đồng, Tx Gia Nghĩa Đắc Nông, Phước Long Bình Phước, Tp Buôn ma thuột tỉnh Đắk Lắk, tp Pleiku Gia Lai, Tp Kon Tum, Thành Phố Tuy Hoà Phú Yên (Công trình vincom), Thành Phố Quy Nhơn Bình Định, côn đảo, Châu Đốc An Giang, Đà Nẵng, Tp Tam Kỳ Quang Nam, Tp Quảng Ngãi, Phnom Penh Campuchia, tp Hà Nội, Tp Hoà Bình.